Cách đọc sơ đồ tải trọng cẩu, thông số kỹ thuật cẩu cơ bản

Tác giả:  Hồ Tiến   Đăng ngày:  20/08/2024 Thời gian đọc: 7 Phút

Cập nhật: 10/02/2025

Trong ngành cẩu nâng hàng hóa và di dời máy móc, việc hiểu rõ cách đọc sơ đồ tải trọng cần cẩu và thông số kỹ thuật là yếu tố quan trọng để đảm bảo an toàn và hiệu quả. Bài viết này sẽ cung cấp những hướng dẫn chi tiết giúp bạn hiểu rõ cách đọc bảng tải trọng cần cẩu, phân tích biểu đồ tải trọng và những thông số kỹ thuật quan trọng nhất.

Vì sao cần hiểu rõ về sơ đồ tải trọng và thông số kỹ thuật của xe cẩu ?

Việc nắm vững cách đọc sơ đồ tải trọng cẩu và cách đọc thông số kỹ thuật cẩu không chỉ giúp bạn vận hành xe cẩu một cách an toàn mà còn tối ưu hóa hiệu quả khi làm việc. Điều náy sẽ giúp bạn:

  • Tránh các tai nạn do quá tải, nâng không đúng cách, hoặc sử dụng cẩu không phù hợp với công việc.
  • Lựa chọn loại cẩu phù hợp với công việc, tính toán tải trọng và bán kính làm việc tối ưu.
  • Tránh những sai sót gây lãng phí thời gian, tiền bạc và nguồn lực.

Hướng dẫn cách đọc sơ đồ tải trọng cẩu bánh lốp

Các thành phần trong sơ đồ tải của xe cẩu

Trục tọa độ:

  • Trục hoành: Biểu thị bán kính làm việc của cẩu (bán kính làm việc của cẩu). Đây là khoảng cách từ tâm cẩu đến tâm tải.
  • Trục tung: Biểu thị chiều cao nâng của móc cẩu so với mặt đất.

Đường cong: Mỗi đường cong trên sơ đồ tương ứng với một cấu hình cần cẩu cụ thể (chiều dài cần, góc nâng). Nó cho biết khả năng nâng của cẩu ở các bán kính và chiều cao khác nhau.

Các ký hiệu: Sơ đồ thường đi kèm các ký hiệu chú thích về cấu hình cần, tải trọng, góc nâng, và các thông tin quan trọng khác.

Hướng dẫn các bước đọc sơ đồ tải trọng của cẩu

Bước 1 – Xác định tải trọng nâng: Tìm hiểu trọng lượng của vật cần nâng (ví dụ: thông số tải trọng cẩu tự hành).

Bước 2 – Xác định bán kính làm việc: Đo khoảng cách từ vị trí đặt cẩu đến vị trí cần nâng vật.

Bước 3 – Xác định chiều cao nâng: Tính toán độ cao cần thiết để nâng vật đến vị trí mong muốn.

Bước 4 – Tìm điểm giao: Trên sơ đồ, tìm điểm giao giữa đường cong tương ứng với cấu hình cần của bạn và đường thẳng đứng từ bán kính làm việc trên trục hoành.

Bước 5 – Đọc giá trị tải trọng: Từ điểm giao, kẻ đường ngang sang trục tung để đọc giá trị tải trọng nâng tối đa của cẩu ở bán kính và chiều cao đó.

Bước 6 – So sánh: So sánh tải trọng nâng tối đa với trọng lượng vật cần nâng. Nếu tải trọng nâng lớn hơn hoặc bằng trọng lượng vật, bạn có thể thực hiện nâng.

Ví dụ minh họa cách đọc sơ đồ tải trọng cẩu Kato 50 tấn

Giả sử bạn cần nâng một vật nặng 30 tấn ở bán kính 10 mét và chiều cao 5 mét. Bạn sử dụng một chiếc cẩu bánh lốp 50 tấn

  • Tìm điểm giao giữa đường cong tương ứng với cấu hình cần của bạn và đường thẳng đứng từ điểm 10 mét trên trục hoành.
  • Từ điểm giao, kẻ đường ngang sang trục tung và đọc giá trị tải trọng nâng tối đa.
  • Nếu giá trị này lớn hơn hoặc bằng 30 tấn, bạn có thể nâng vật đó.

Xem thêm cách đọc sơ đầu cẩu của các loại cụ thể:

Sơ đồ tải trọng xe cẩu 100 tấn

Sơ đồ tải trọng xe cẩu 50 tấn

Sơ đồ tải trọng xe cẩu 120 tấn

Huong dan cach doc so do tai trong xe cau banh lop
Hướng dẫn cách đọc sơ đồ phân bố tải trọng trục tọa độ của cẩu bánh lốp

Hướng dẫn cách đọc thông số kỹ thuật xe cẩu

Các loại thông số cần quan trọng trên xe cẩu

  • Tải trọng nâng
  • Chiều dài cần cẩu (khi thu gọn và khi mở rộng tối đa)
  • Số đoạn cần
  • Góc nâng cần tối đa
  • Chiều dài, rộng, cao tổng thể 
  • Trọng lượng xe cẩu
  • Loại động cơ
  • Lưu lượng bơm thủy lực
  • Tốc độ nâng tải
  • Tốc độ quay cần
  • Bán kính làm việc tối đa, tối thiểu
  • Loại chân chống
  • Góc quay của cabin (nếu có)

Đây đều là những thông tin cực kỳ quan trọng mà bạn cần phải biết để từ đó chọn lược loại xe cẩu phù hợp nhất với nhu cầu.

Cac luu y truoc khi doc thong so ky thuat xe cau
Cac luu y truoc khi doc thong so ky thuat xe cau

Hướng dẫn cách đọc thông số kích thước xe cẩu bánh lốp

Đối với kích thước xe của xe cẩu bánh lốp chúng ta cần nắm các thông số như sau:

  • Chiều dài tổng thể (Từ đầu cần đến đuôi xe cẩu)
  • Chiều rộng tổng thể (Đo từ mép ngoài bánh xe bên này đến mép ngoài bánh xe bên kia
  • Chiều cao tổng thể (Đo từ mặt đất đến điểm cao nhất của xe thường sẽ là đỉnh cabin hoặc cần cẩu khi thu gọn )
  • Chiều dài cơ sở (tính từ trục bánh xe này đến trục bánh xe khác)
  • Khoảng cách từ điểm thấp nhất của gầm xe đến mặt đất
  • Chiều rộng và chiều dài của xe khi các chân chống được mở rộng hoàn toàn
  • Chiều dài cần cẩu khi thu gọn và khi mở rộng tối đa

Ví dụ về cách đọc bảng thông số kích thước xe cẩu bánh lốp

  • Chiều dài tổng thể: 11373 + 783,5 = 12156,5 (cm)
  • Chiều cao tổng thể: 3733 (cm)
  • Chiều rộng cẩu khi co chân chống: 2550 (cm)
  • Chều rộng cẩu khi mở một đốt chân mỗi bên: 4300 + 225 + 225 = 4750 (cm)
  • Chiều rộng khi mở tối đa chân chống: 6300 + 225 + 225 = 6750

Lưu ý: 6300cm là kích thước từ tâm này đến tấm kia của chân chống chống xe cẩu 2 bên, mỗi bên sẽ phải cộng thêm 225cm khi cột  chân chống có bề rộng 450cm. 

Xem thêm: Ứng dụng của xe cẩu thùng, cẩu kato, rơ mooc gắn cẩu và xe cẩu nâng người trong đời sống

Huong dan cach doc kich thuoc xe cau Banh Lop
Hướng dẫn cách đọc thông số kích thước xe cẩu bánh lốp

Tổng kết

Việc đọc thông số kỹ thuật của các loại xe cẩu, dù là bánh lốp, cẩu thùng hay bánh xích, đều không quá phức tạp. Nếu bạn đang xem sơ đồ trục phân bố tải trọng, hãy làm theo hướng dẫn đã nêu. Đối với bảng tải trọng, mọi thứ được trình bày khá rõ ràng với các cột riêng biệt cho tải trọng, độ cao và bán kính. Chỉ cần nhìn theo hàng ngang là bạn sẽ có ngay thông tin cần tìm.

Nếu quý khách cần tìm thuê xe cẩu bánh lốp hãy liên hệ ngay cho Tiến Phát để được tư vấn và hỗ trợ thêm thông tin về bảng thông số kỹ thuật của xe.

5/5 - (1 đánh giá)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *